Xem video các khóa học Nhân sự miễn phí trên Youtube. XEM NGAY

Quy trình xử lý kỷ luật lao động - Phần 1

Tìm hiểu Quy trình xử lý kỷ luật lao động, làm thế nào để đúng luật và tránh các tranh chấp về sau?

Tiếp nhận và xử lý các quan hệ lao động là một phần quan trọng trong công việc của người làm C&B. Một số công ty có nhiều nhân viên thì có thể sẽ có riêng một bạn chuyên phụ trách nhiệm vụ này.

Tìm hiểu quy trình xử lý kỷ luật lao động

Chào mừng các bạn đang đến với series các bài học trong Khoá học C&B cơ bản cho người mới (newbie) hoàn toàn miễn phí. Tôi là Thành HR sẽ đồng hành cùng bạn trong khoá học này. Và chủ đề mà chúng ta cùng nhau tìm hiểu ngày hôm nay là Quy trình xử lý kỷ luật lao động.

Trong bài học công việc C&B là làm gì, mình đã nhắc đến các nhiệm vụ chính như: Nhập và quản lý Data HR, Ban hành và điều chỉnh chính sách tiền lương hàng năm, Tính và chi trả lương, Bảo hiểm xã hội (BHXH) và Thuế TNCN, Đánh giá nhân viên hàng năm, Báo cáo tình hình nhân sự...Thì còn một nhiệm vụ không kém phần quan trọng đó là xử lý quan hệ lao động.

Người làm C&B phải tiếp nhận và giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, kỷ luật lao động... Nhiệm vụ này đòi hỏi bạn phải am hiểu Luật lao động, đặc biệt là kỹ năng thương lượng, thuyết phục, kỹ năng ra quyết định...để có thể giải quyết vấn đề, đảm bảo win-win cho cả người lao động và người sử dụng lao động. Và đặc biệt là tránh các tranh chấp, khiếu nại về sau.

{tocify} $title={Xem Menu bài viết}

Các căn cứ pháp lý để xử lý kỷ luật lao động

Bộ luật Lao động 2019: Bao gồm các điều từ 117 đến điều 131 quy định và hướng dẫn về Nguyên tắc, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động; Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động; Hình thức xử lý kỷ luật lao động; Áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải; Xóa kỷ luật, giảm thời hạn chấp hành kỷ luật lao động; Các hành vi bị nghiêm cấm khi xử lý kỷ luật lao động; Tạm đình chỉ công việc; Bồi thường thiệt hại...

Nghị định số 145/2020/NĐ-CP: Bao gồm các điều từ 69 đến điều 73, giúp làm rõ thêm một số quy định của Bộ luật Lao động 2019.

Nguyên tắc, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động

Nội dung mà mình trích dẫn dưới đây là của Điều 122 Bộ luật lao động 2019, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021. Bạn cần đọc kỹ để nắm đầy đủ quy trình và thực hiện đúng nhé!

1. Việc xử lý kỷ luật lao động được quy định như sau:

a) Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động;

b) Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên;

c) Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc tổ chức đại diện người lao động bào chữa; trường hợp là người chưa đủ 15 tuổi thì phải có sự tham gia của người đại diện theo pháp luật;

d) Việc xử lý kỷ luật lao động phải được ghi thành biên bản.

2. Không được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao động.

3. Khi một người lao động đồng thời có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động thì chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất.

4. Không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang trong thời gian sau đây:

a) Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động;

b) Đang bị tạm giữ, tạm giam;

c) Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 125 của Bộ luật này (Nói về Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc; Người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ...)

d) Người lao động nữ mang thai; người lao động nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

5. Không xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.

6. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động.

Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là gì?

Thời hiệu là thời hạn do luật quy định mà khi kết thúc thời hạn đó thì phát sinh hậu quả pháp lý đối với chủ thể theo điều kiện do luật quy định. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động được quy định tại Điều 123 Bộ luật Lao động 2019.

1. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm; trường hợp hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động thì thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng.

2. Khi hết thời gian quy định tại khoản 4 Điều 122 của Bộ luật này (Không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang trong thời gian: Nghỉ ốm đau, thai sản, bị tạm giam...), nếu hết thời hiệu hoặc còn thời hiệu nhưng không đủ 60 ngày thì được kéo dài thời hiệu để xử lý kỷ luật lao động nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời gian nêu trên.

3. Người sử dụng lao động phải ban hành quyết định xử lý kỷ luật lao động trong thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Các hình thức xử lý kỷ luật lao động

Sau khi đã thực hiện đầy đủ các bước và người lao động đã xác nhận về nội dung vi phạm, thì bên người sử dụng lao động chỉ được áp dụng một trong bốn hình thức kỷ luật bên dưới tùy theo mức độ vi phạm.

1. Khiển trách: Đây là hình thức kỷ luật nhẹ nhất, thường áp dụng do các lỗi vô ý của người lao động.

2. Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng: Tùy theo mức độ vi phạm mà công ty có thể áp dụng hình thức kỷ luật này.

3. Cách chức: Áp dụng đối với người lao động có chức vụ nào đó trong công ty.

4. Sa thải: Đây là hình thức xử lý kỷ luật cao nhất. Tuy nhiên khi áp dụng hình thức kỷ luật này phải đảm bảo các quy định tại điều 125 Bộ luật Lao động 2019.

Khi nào được áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải?

Hình thức xử lý kỷ luật sa thải được người sử dụng lao động áp dụng trong trường hợp bên dưới theo quy định tại Điều 125 Bộ luật Lao động 2019:

1. Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc;

2. Người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động hoặc quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động;

3. Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc cách chức mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật. Tái phạm là trường hợp người lao động lặp lại hành vi vi phạm đã bị xử lý kỷ luật mà chưa được xóa kỷ luật theo quy định tại Điều 126 của Bộ luật này;

4. Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.

Trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm thiên tai, hỏa hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.

Xóa kỷ luật, giảm thời hạn chấp hành kỷ luật lao động là gì?

1. Người lao động bị khiển trách sau 03 tháng hoặc bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương sau 06 tháng hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức sau 03 năm kể từ ngày bị xử lý, nếu không tiếp tục vi phạm kỷ luật lao động thì đương nhiên được xóa kỷ luật.

2. Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương sau khi chấp hành được một nửa thời hạn nếu sửa chữa tiến bộ thì có thể được người sử dụng lao động xét giảm thời hạn.

(Còn tiếp phần 2)

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc hay đóng góp nào, vui lòng để lại comment bên dưới. Mình sẽ trả lời cho các bạn trong thời gian sớm nhất.

Hãy ủng hộ tác giả bằng cách đăng ký kênh Youtube và Fanpage FB với từ khóa HRVN ACADEMY. Trân trọng

Tôi là Thành HR - Follow mình để nhận bài học mới nhất nha. facebook