Nghị Định 145/2020/NĐ-CP:
Hướng Dẫn Thi Hành Bộ Luật Lao Động
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP
Ban hành ngày: 14/12/2020 | Hiệu lực từ: 01/02/2021
Quy định chi tiết về quản lý lao động, hợp đồng, tiền lương, thời giờ làm việc, kỷ luật lao động và quan hệ lao động.
I. Quy Định Chung & Quản Lý Lao Động (Điều 1 - 4)
Chi tiết Điều 1 - 4
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết 10 nội dung lớn của BLLĐ: Quản lý lao động, Hợp đồng, Cho thuê lại, Đối thoại, Tiền lương, Thời giờ làm việc, Kỷ luật, Lao động nữ, Giúp việc gia đình và Giải quyết tranh chấp.
Điều 3. Sổ quản lý lao động
1. Lập trong vòng 30 ngày từ ngày hoạt động.
2. Nội dung bắt buộc: Họ tên, giới tính, ngày sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số CCCD/CMND, trình độ, vị trí, loại HĐLĐ, thời điểm bắt đầu, BHXH, lương, nâng bậc, ngày nghỉ, làm thêm, kỷ luật...
Điều 4. Báo cáo sử dụng lao động
Định kỳ 06 tháng (trước 05/06) và hằng năm (trước 05/12), người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình thay đổi lao động đến Sở LĐTBXH qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia (Mẫu 01/PLI).
II. Hợp Đồng Lao Động & Trợ Cấp Thôi Việc (Điều 5 - 11)
Chi tiết Điều 5 - 11
Điều 5. HĐLĐ với Giám đốc doanh nghiệp vốn nhà nước
Quy định chi tiết nội dung HĐLĐ đối với người được thuê làm Giám đốc trong DN do Nhà nước nắm giữ 100% hoặc trên 50% vốn.
Điều 7. Thời hạn báo trước (Ngành nghề đặc thù)
Đối với thành viên tổ lái tàu bay, nhân viên bảo dưỡng tàu bay, thuyền viên... thời hạn báo trước khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ là ít nhất 120 ngày (đối với HĐLĐ không xác định thời hạn hoặc từ 12 tháng trở lên).
Điều 8. Trợ cấp thôi việc, mất việc làm
1. NSDLĐ có trách nhiệm chi trả trợ cấp thôi việc (mỗi năm 1/2 tháng lương) cho NLĐ làm việc từ đủ 12 tháng trở lên.
2. Thời gian tính trợ cấp = Tổng thời gian thực tế - Thời gian đã tham gia BHTN - Thời gian đã được trả trợ cấp thôi việc.
3. Tiền lương tính trợ cấp là bình quân tiền lương theo HĐLĐ của 06 tháng liền kề trước khi thôi việc.
Điều 9 - 11. Xử lý HĐLĐ vô hiệu
Quy trình sửa đổi, bổ sung hoặc ký lại HĐLĐ khi bị tuyên bố vô hiệu từng phần hoặc toàn bộ. Quyền lợi của NLĐ được giải quyết theo quy định pháp luật.
III. Cho Thuê Lại Lao Động (Điều 12 - 36)
Chi tiết Điều 12 - 36
Quy định chi tiết về điều kiện cấp giấy phép, ký quỹ (2 tỷ đồng), hồ sơ thủ tục cấp/gia hạn/thu hồi giấy phép, trách nhiệm của doanh nghiệp cho thuê và bên thuê lại lao động.
Danh mục công việc được cho thuê lại (Phụ lục II): Gồm 20 công việc như: Phiên dịch, Thư ký, Lễ tân, Hướng dẫn du lịch, Hỗ trợ bán hàng, Bảo vệ, Lái xe, Vệ sinh...
IV. Đối Thoại & Quy Chế Dân Chủ (Điều 37 - 48)
Chi tiết Điều 37 - 48
Điều 37. Trách nhiệm tổ chức đối thoại
NSDLĐ phối hợp với tổ chức đại diện NLĐ tổ chức đối thoại định kỳ, khi có yêu cầu hoặc khi có vụ việc.
Điều 38. Số lượng, thành phần tham gia
Bên NSDLĐ: Ít nhất 3 người.
Bên NLĐ: Tùy quy mô lao động (Dưới 50 người: ít nhất 3 người; Từ 50-150 người: 4-8 người...).
Điều 39. Tổ chức đối thoại định kỳ
Ít nhất 1 năm 1 lần. Thông báo nội dung trước 05 ngày làm việc.
Điều 41. Đối thoại khi có vụ việc
Thực hiện khi cần tham khảo ý kiến về: Quy chế đánh giá công việc, Cho thôi việc vì lý do kinh tế, Phương án sử dụng lao động, Thang bảng lương, Quy chế thưởng, Nội quy lao động.
Điều 43 - 46. Thực hiện dân chủ
Quy định những nội dung NSDLĐ phải công khai, NLĐ được tham gia ý kiến, được quyết định và được kiểm tra, giám sát.
V. Tiền Lương & Hình Thức Trả Lương (Điều 49 - 57)
Chi tiết Điều 49 - 57
Điều 54. Hình thức trả lương
Theo thời gian (tháng, tuần, ngày, giờ), theo sản phẩm hoặc khoán.
Điều 55. Tiền lương làm thêm giờ
Công thức: Tiền lương làm thêm = Tiền lương giờ thực trả x 150% (hoặc 200%, 300%) x Số giờ làm thêm.
Lưu ý: Tiền lương giờ thực trả không bao gồm tiền thưởng, tiền ăn, hỗ trợ xăng xe, điện thoại, nhà ở, giữ trẻ...
Điều 56. Tiền lương làm việc ban đêm
Bằng ít nhất 130% tiền lương giờ thực trả của ngày làm việc bình thường.
Điều 57. Tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm
Công thức tính phức tạp bao gồm: (Tiền lương giờ thực trả x Mức ít nhất 150/200/300%) + (Tiền lương giờ thực trả x Mức ít nhất 30%) + (20% x Tiền lương giờ vào ban ngày).
VI. Thời Giờ Làm Việc & Nghỉ Ngơi (Điều 58 - 68)
Chi tiết Điều 58 - 68
Điều 58. Thời giờ được tính là thời giờ làm việc
Bao gồm nghỉ giữa giờ, nghỉ giải lao, nghỉ vệ sinh phụ nữ, thời gian hội họp, học tập do yêu cầu của NSDLĐ...
Điều 60. Giới hạn giờ làm thêm
Tổng số giờ làm thêm không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; không quá 40 giờ/tháng (đối với trường hợp đặc biệt).
Điều 62. Thông báo làm thêm trên 200 giờ
Phải thông báo bằng văn bản cho Sở LĐTBXH chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày thực hiện (Mẫu 02/PLIV).
Điều 66. Cách tính phép năm trường hợp đặc biệt
NLĐ làm việc chưa đủ 12 tháng: Số ngày nghỉ = (Số ngày nghỉ năm + Số ngày thâm niên) / 12 x Số tháng làm việc thực tế.
VII. Kỷ Luật Lao Động & Trách Nhiệm Vật Chất (Điều 69 - 73)
Chi tiết Điều 69 - 73
Điều 69. Nội quy lao động
Nội dung chủ yếu phải có trong Nội quy: Thời giờ làm việc, Trật tự, An toàn vệ sinh, Phòng chống quấy rối tình dục, Bảo vệ tài sản, Các hành vi vi phạm & hình thức xử lý, Trách nhiệm vật chất.
Điều 70. Trình tự xử lý kỷ luật
1. Lập biên bản vi phạm.
2. Thông báo họp xử lý kỷ luật (trước ít nhất 05 ngày làm việc).
3. Tiến hành họp (phải có biên bản).
4. Ban hành quyết định xử lý kỷ luật.
Điều 71. Trình tự xử lý bồi thường thiệt hại
Yêu cầu tường trình, họp xử lý bồi thường, ban hành quyết định (tương tự xử lý kỷ luật).
VIII. Lao Động Nữ, Bình Đẳng Giới & Giúp Việc Gia Đình (Điều 74 - 91)
Chi tiết Điều 74 - 91
Điều 80. Chăm sóc sức khỏe lao động nữ
Nghỉ trong thời gian hành kinh: 30 phút/ngày, tối thiểu 3 ngày/tháng (hưởng đủ lương).
Nghỉ nuôi con dưới 12 tháng: 60 phút/ngày (hưởng đủ lương).
Điều 84 - 86. Phòng chống quấy rối tình dục
Quy định chi tiết hành vi quấy rối (thể chất, lời nói, phi lời nói) và trách nhiệm của NSDLĐ trong việc phòng ngừa, xử lý.
Điều 89. Lao động giúp việc gia đình
Bắt buộc ký HĐLĐ bằng văn bản. NSDLĐ phải trả tiền BHXH, BHYT vào lương để NLĐ tự đóng. Thời gian nghỉ ngơi: ít nhất 8 giờ/ngày (có 6 giờ liên tục).
IX. Giải Quyết Tranh Chấp Lao Động (Điều 92 - 115)
Chi tiết Điều 92 - 115
Quy định về tiêu chuẩn, bổ nhiệm Hòa giải viên lao động, Hội đồng trọng tài lao động. Danh mục nơi sử dụng lao động không được đình công (Phụ lục VI) và thủ tục giải quyết tranh chấp tại những nơi này.
Điều 114. Hiệu lực thi hành
Nghị định có hiệu lực từ ngày 01/02/2021.
HRVN Academy – Learn HR from the core. Practice HR with purpose.
© 2025 HRVN Academy | Nội dung thuộc bản quyền của Thành HR.